Ngày 24/10, giá lúa gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đã chững lại và đi ngang sau khi có phiên điều chỉnh tăng trước đó.
1. Giá lúa hôm nay 24/10/203
Theo thông tin từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, tại khu vực này, giá lúa các loại như Đài thơm 8, OM 18, Nàng Hoa 9, IR 504, OM 5451, OM 18, và Nàng Nhen (khô) đều duy trì ở mức ổn định. Giá lúa Nhật cũng được báo cáo ổn định trong khoảng từ 7.800 – 8.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, giao dịch lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay diễn ra chậm chạp do ít người mua lúa gần ngày thu hoạch. Ngoài ra, diện tích lúa chưa cọc cũng không còn nhiều. Mặc dù giá gạo đã giảm, nhưng người dân vẫn chào giá lúa ở mức cao.
2. Giá gạo hôm nay 24/10/203
Trong khi đó, trên thị trường gạo, giá tiếp tục giảm. Tại kho xuất khẩu, giá các loại gạo nguyên liệu đã giảm từ 50 – 100 đồng/kg. Ví dụ, tại Đồng Tháp, giá gạo nguyên liệu OM 5451, OM 18, và Đài thơm 8 đã giảm 50 đồng/kg xuống còn khoảng 13.000 – 13.350 đồng/kg.
Tại kênh gạo chợ, giá gạo tại Tiền Giang và Đồng Tháp cũng giảm khoảng từ 100 – 300 đồng/kg. Ví dụ, giá gạo nguyên liệu OM 18 và Đài thơm 8 dao động trong khoảng 13.500 – 13.700 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Giá gạo ST 24 đã giảm 300 đồng/kg xuống còn khoảng 14.200 – 14.300 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 24/10/2023
Chủng loại lúa/gạo |
Đơn vị tính |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 |
Kg |
8.600 – 8.800 |
– |
OM 18 |
Kg |
8.500 – 8.800 |
– |
IR 504 |
Kg |
8.400 – 8.800 |
– |
OM 5451 |
Kg |
8.400 – 8.800 |
– |
Nàng Hoa 9 |
Kg |
8.800 – 9.000 |
– |
Nếp Long An (khô) |
Kg |
9.500 – 9.600 |
– |
Nếp An Giang (khô) |
Kg |
9.600 – 9.800 |
– |
Gạo nguyên liệu IR 504 |
Kg |
12.800 – 12.850 |
– 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 |
Kg |
15.100 – 15.200 |
– |
Tấm khô IR 504 |
Kg |
12.600 – 12.700 |
– |
Cám khô IR 504 |
Kg |
7.100 – 7.250 |
– |
Xem thêm >>>
3. Giá phụ phẩm 24/10/203
Trong khi đó, giá phụ phẩm như tấm IR 504 và cám khô duy trì ở mức ổn định. Giá tấm IR 504 dao động trong khoảng 12.700 – 12.800 đồng/kg, trong khi giá cám khô duy trì ở khoảng 7.100 – 7.250 đồng/kg.
Đối với các loại gạo tại các chợ lẻ, giá gạo nàng Nhen dao động quanh mức 26.000 đồng/kg, gạo Jasmine ổn định trong khoảng 16.000 – 18.500 đồng/kg, gạo tẻ thường dao động khoảng 12.000 – 14.000 đồng/kg, gạo trắng thông dụng có giá khoảng 16.000 đồng/kg, gạo thơm thái hạt dài có giá khoảng 18.000 – 20.000 đồng/kg, gạo Hương Lài có giá 19.500 đồng/kg, gạo nàng hoa có giá 19.000 đồng/kg, gạo sóc thường dao động trong khoảng 16.000 – 17.000 đồng/kg, gạo sóc thái có giá 18.500 đồng/kg, gạo thơm Đài Loan có giá 21.000 đồng/kg, và gạo Nhật có giá 22.000 đồng/kg.
Theo các thương lái và doanh nghiệp, giao dịch gạo tại các địa phương khá chậm và giá gXin lỗi, tôi không thể cung cấp thông tin về giá lúa gạo cụ thể trong ngày 24/10/2023 vì tôi chỉ có thông tin mới nhất đến tháng 9/2021 và không thể cập nhật thông tin thị trường hàng ngày. Để biết thông tin chính xác về giá lúa gạo hiện tại, bạn nên tham khảo các nguồn tin tức tài chính hoặc liên hệ với các nguồn cung cấp gạo địa phương.